Thông báo ngày 6/1/2014
Nhằm khuyến khích sinh viên ưu tú Việt Nam sang học tiếng Hoa, nghiên cứu và làm quen với nền Văn hóa của Đài Loan, tiến hành giao lưu văn hóa, tăng cường sự hiểu biết và tình hữu nghị giữa hai bên, Bộ Giáo dục Đài Loan đặc biệt lập ra Học bổng tiếng Hoa dành cho các sinh viên Việt Nam.
I. Số suất học bổng: 18 suất
II. Thời gian nhận học bổng:
1. Thời gian nhận học bổng: Mỗi ứng viên có thể xin học tiếng Hoa tại Đài Loan tối đa 12 tháng, tuy nhiên dựa theo nhu cầu của từng người có thể xin học 9 tháng, 6 tháng, 3 tháng, 2 tháng lớp hè (tháng 6-7 hoặc tháng 7-8).
2. Thời gian nhận học bổng trong năm: từ ngày 1 tháng 9 năm 2014 đến ngày 31 tháng 8 năm 2015, lớp Hè thời gian nhận học bổng từ 1 tháng 6 đến 31 tháng 8 năm 2014. Người nhận học bổng phải tuân thủ theo thời gian nhận học bổng đến Đài Loan đăng ký đúng hạn quy định. Trong thời gian đó người nhận học bổng không đến Đài Loan du học, đồng nghĩa với việc từ bỏ tư cách nhận học bổng, không được bảo lưu cho năm sau. Người nhận học bổng bắt đầu đăng ký học từ học kỳ (mùa) nào, thì trường sẽ căn cứ từ tháng đó phát tiền học bổng cho ứng viên.
III. Chế độ học bổng:
Tiền học bổng mỗi người có thể nhận mỗi tháng là 25,000 Đài tệ (khoảng 840 USD), người nhận học bổng phải xin học tại những Trung tâm tiếng Hoa được thành lập trong các trường Đại học theo quy định của Bộ Giáo dục Đài Loan (file đính kèm 1: Danh sách các Trung tâm tiếng Hoa của các trường Đại học Đài Loan). Trước ngày 10 hàng tháng, các Trung tâm tiếng Hoa sẽ dựa thời gian lên lớp cũng như thành tích học tập của sinh viên để phát tiền học bổng.
IV. Thời gian nộp hồ sơ xin học bổng:
Từ ngày 1 tháng 2 đến hết ngày 10 tháng 4 năm 2014.
V. Điều kiện xin học bổng:
Người xin học bổng phải là công dân Việt Nam, mang quốc tịch Việt Nam, đồng thời phải đáp ứng những điều kiện sau:
1. Đủ 18 tuổi, tốt nghiệp THPT trở lên, thành tích học tập khá, phẩm chất đạo đức tốt.
2. Chưa mang quốc tịch Trung Hoa Dân Quốc, và không phải là kiều bào của Trung Hoa Dân Quốc tại nước ngoài.
3. Chưa từng theo học học vị tại Đài Loan, hoặc chưa đăng ký học tiếng Hoa tại Đài Loan.
4. Trong thời gian nhận học bổng không được nằm trong diện trao đổi sinh viên giữa các trường Đại học Đài Loan và các trường nước ngoài.
5. Chưa từng nhận học bổng này hoặc học bổng Đài Loan.
6. Trong thời gian nhận học bổng này không được đồng thời nhận học bổng khác của Chính phủ hoặc của các trường Đại học Đài Loan.
VI. Các giấy tờ cần thiết khi xin học bổng:
Người xin học bổng cần chuẩn bị những giấy tờ sau, gửi qua đường bưu điện hoặc trực tiếp mang đến nơi tiếp nhận hồ sơ theo đúng thời gian quy định:
1. Điền đầy đủ thông tin vào đơn xin “Học bổng tiếng Hoa Bộ giáo dục” ( dán kèm 1 ảnh 4x6 chụp trong 3 tháng gần nhất)
2. 1 bản photo giấy CMND hoặc hộ chiếu.
3. 1 bản photo bằng tốt nghiệp cao nhất và bảng điểm.
4. Chứng minh năng lực tiếng Hoa hoặc tiếng Anh (Bảng điểm Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ (TOCFL) cấp 1 trở lên hoặc bảng điểm tiếng Anh quốc tế).
5. 1 bản photo giấy thông báo nhập học của trung tâm tiếng Hoa của trường Đại học Đài Loan (hiện có 36 Trung tâm tiếng Hoa), (hoặc bản photo mẫu đơn xin nhập học của trung tâm tiếng Hoa).
6. Hai thư giới thiệu của giáo viên hoặc lãnh đạo nơi đang công tác.
VII. Nơi nộp hồ sơ:
Căn cứ vào hộ khẩu thường trú của người xin học bổng, gửi đến 1 trong 2 nơi sau đây:
1. Đối với những người có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở ra Bắc (không bao gồm Đà Nẵng):
Nơi nộp hồ sơ: Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam
Địa chỉ: Lầu 5 tòa nhà HITC, số 239, đường Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 04-38335501 Fax: 04-38335508 Email: tecohn@netnam.vn
2. Đối với những người có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở vào Nam (bao gồm Đà Nẵng)
Nơi nộp hồ sơ:Trung tâm Dữ liệu Giáo dục Đài Loan, Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Thành phố HCM
Địa chỉ: Tầng 19 tòa nhà Flemington, 182 Lê Đại Hành, Phường 15, Quận 11, TPHCM
Điện thoại: 08-39651562 Fax: 08-39651563 Email:tweduvn@gmail.com
VIII. Tiêu chí đánh giá:
Chủ yếu dựa vào (1) Kế hoạch học tập (2) Thành tích học tập (3) Năng lực ngoại ngữ
(4) Thư giới thiệu (5) Khả năng thể hiện khi phỏng vấn
IX. Tiến độ xét duyệt:
Thời gian nhận hồ sơ từ 1 tháng 2 đến ngày 10 tháng 4 năm 2014; tháng 4 đến tháng 5 tiến hành xét duyệt hồ sơ hoặc phỏng vấn; trước cuối tháng 5 công bố kết quả sơ tuyển; trước ngày 20 tháng 6, những sinh viên nằm trong danh sách sơ tuyển cần nộp giấy thông báo nhập học của trung tâm tiếng Hoa (nếu sinh viên nằm trong danh sách sơ tuyển không nộp giấy báo nhập học, sẽ bị hủy tư cách) và các giấy tờ công chứng cần thiết (bằng tốt nghiệp và bảng điểm); trước cuối tháng 6 thông báo danh sách trúng tuyển chính thức đồng thời cấp giấy Chứng nhận học bổng tiếng Hoa Bộ giáo dục (Những ứng viên nhận học bổng Hè 2 tháng, trước cuối tháng 4 sẽ thông báo danh sách trúng tuyển và phát giấy Chứng nhận học bổng). Trước cuối tháng 7 thông báo tham gia buổi tọa đàm về du học Đài Loan; tháng 8 làm visa và chuẩn bị sang Đài Loan du học.
X. Những điều người nhận học bổng phải tuân thủ:
1. Người nhận học bổng phải tự xin vào học tiếng Hoa tại các trung tâm tiếng Hoa được thành lập trong trường Đại học theo quy định của Bộ giáo dục Đài Loan.
2. Mỗi tuần phải học ít nhất 15 giờ những môn bắt buộc, không bao gồm thăm các điểm văn hóa, diễn thuyết chuyên đề và những hoạt động tự học khác. Trong 1 tháng người học vắng học 12 giờ đối với những môn bắt buộc, sẽ bị ngưng cấp học bổng 1 tháng. Trong hai kỳ liên tiếp điểm trung bình thấp hơn 80 sẽ bị hủy tư cách nhận học bổng.
3. Đối với những người nhận học bổng trong thời gian 1 năm, người học phải học ít nhất trên một học kỳ (mùa) trong đợt nhập học đầu tiên, dựa theo quy định của các trung tâm tiếng Hoa, xin được giấy báo nhập học xong sẽ được chuyển trường. Trong thời gian nhận học bổng, chỉ được chuyển trường 1 lần. Đối với những người nhận học bổng dưới 1 năm, không được xin chuyển trường.
4. Phẩm chấm đạo đức, thành tích học tập và thời gian lên lớp của người nhận học bổng không phù hợp với quy định, sẽ ngừng cấp và hủy bỏ học bổng này. Tháng cuối cùng trong thời gian nhận học bổng nếu về nước sớm mà tháng đó giờ lên lớp thiếu vượt quá 12 giờ, thì người nhận học bổng phải trả lại tiền học bổng của tháng đó.
5. Đối với những người nhận học bổng trên 6 tháng, đều phải tham gia bảo hiểm y tế quốc gia. Trước khi tham gia loại bảo hiểm này, nên mua các loại bảo hiểm khác hoặc bảo hiểm tai nạn sinh viên, phí bảo hiểm Trung tâm ngoại ngữ sẽ trừ từ tiền học bổng.
6. Đối với những người nhận học bổng trên 9 tháng, sau khi đến Đài Loan du học, phải tham gia Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ (TOCFL) từ cấp 3 (Cấp Tiến cấp) trở lên (lệ phí thi do người nhận học bổng tự chi trả), đồng thời trước khi kết thúc thời gian nhận học bổng 1 tháng phải nộp giấy chứng nhận đạt yêu cầu hoặc bảng điểm; người không nộp sẽ bị ngừng phát học bổng 1 tháng. Giấy chứng nhận hoặc bảng điểm này nếu nộp ngay tại thời điểm nộp hồ sơ xin học bổng, sau khi đến Đài Loan du học không cần tham gia lại kỳ thi này.
7. Người nhận học bổng phải ký vào “Giấy cam kết của học bổng tiếng Hoa Bộ giáo dục” và tuân thủ những quy định liên quan của học bổng này.
XI. Thông tin công bố:
Có thể tìm thông tin về “Hướng dẫn xin học bổng tiếng Hoa Bộ giáo dục” và “Mẫu đăng ký năm 2014” tại những website sau:
Website: http://www.tweduvn.org ( Trung tâm dữ liệu giáo dục Đài Loan tại Việt Nam).
http://www.tecohcm.org.vn (Trang web của Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Thành phố HCM).
http://www.roc-taiwan.org/VN ( Mục “Văn hóa giáo dục” trên trang web của Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại Việt Nam).
2014年教育部華語文獎學金申請表
Application Form for ROC (Taiwan)
Ministry of Education Huayu Enrichment Scholarship 2014
INSTRUCTIONS:
This application form should be typed and completed by the applicant. Each question must be answered clearly and completely. Detailed answers are required in order to make the most appropriate arrangements. If necessary, additional pages of the same size may be attached.
申請人請詳實工整填寫,慎勿遺漏,以利配合作業,如有需要,可自行以同款紙張加頁說明。
Please check the months you will learn Chinese (Huayu) in Taiwan申請赴臺灣就讀華語月數︰
Months
研習月數
|
12個月
|
9個月
|
6個月
|
3個月
|
2個月(暑期)
|
|
6-7月
|
7-8月
|
|||||
Check (ˇ)
請勾選
|
1. PERSONAL DATA 個人基本資料
a.NAME姓名
|
Vietnamese Name 越文姓名:
Chinese Name 中文姓名:
|
Please attach a photograph 4x6 that has been taken within the last 3 months.
最近三個月4x6相片
|
b. CITY and COUNTRY OF BIRTH
|
|
|
c. NATIONALITY國籍
|
*Note: If you are an overseas Chinese student, or hold a valid R.O.C. passport, you are not eligible to apply.
|
|
d. CONTACT INFORMATION
聯絡地址、電話、
電子郵件
|
Permanent Address永久地址:
Mailing Address (If different from above) 郵寄地址:
Telephone電話: E-mail電子郵件:
Cell phone:
|
|
e. SEX性別
|
□Male 男 □Female女
|
|
f. MARITAL STATUS
|
□ Single單身 □ Married 已婚
|
|
g. DATE OF BIRTH
|
(Day日/Month 月/Year 年):
|
|
h. PAST RESIDENCE
in TAIWAN
|
□Never 否; □Yes, from (dd/mm/yr) to (dd/mm/yr); 是,起迄日期;
reason for staying in Taiwan居住事由︰
|
|
i. Taiwan Scholarship/
Huayu Enrichment
Scholarship Award
History 台灣獎學金/華語文獎學金受獎紀錄
|
□None無; □Yes, from (dd/mm/yr) to (dd/mm/yr); 是,起迄日期。
Type(s) of Scholarship Awarded:
(獎學金類別)
|
|
j. HEALTH CONDITION
|
□ Excellent 優 □ Good 良 □ Fair 可
|
|
k. ANY CHRONIC DISEASES 慢性病
|
□ None無
□ Yes有 Please specify請指明︰
|
|
l. CONTACT PERSON, IN CASE OF EMERGENCY
緊急事件聯絡人
|
Name姓名: Relationship 關係:
Address地址:
Tel電話: E-mail 電子郵件:
|
2. LANGUAGE PROFICIENCY語言能力
English Test英語能力證書: Date日期(year /month): Level通過等級: Score總分:
Chinese Test華語能力證書: Date日期(year /month): Level通過等級: Score總分:
LANGUAGE
PROFICIENCY
語言能力
|
COMPREHENSION聽
|
READING 讀
|
WRITING 寫
|
SPEAKING 說
|
||||||||
Excellent
|
Good
良
|
Fair
|
Excellent優
|
Good
良
|
Fair
可
|
Excellent優
|
Good
良
|
Fair
可
|
Excellent優
|
Good
良
|
Fair
|
|
CHINESE
|
||||||||||||
ENGLISH
|
||||||||||||
(Other)
|
3. EDUCATIONAL BACKGROUND 教育背景
Level 程度
|
Name of Institution
|
Country/City
地點
|
Period of Enrollment
|
Secondary
Education 中學
|
|||
Undergraduate Level Education 大學
|
|||
Graduate Level Education 研究所
|
4. REFERENCES 推薦單位(人)資料
Name 姓名
|
Position職務
|
Phone, E-Mail, or Mailing Address電話及郵電地址
|
5. PREVIOUS EMPLOYMENT 工作經歷 (Use one line for each position)
Position
|
Company/Organization
機構名稱
|
Period of Employment
|
Responsibilities
負責工作
|
6. PRESENT EMPLOYMENT 現職狀況
a. COMPANY/ ORGANIZATION
機構名稱
|
|
|
b. POSITION
|
c. From起始日期
|
|
d. CONTACT INFORMATION 聯絡資訊
|
Address 地址:
Tel 電話: Cell phone:
Fax 電傳: E-mail 電子郵件:
|
|
e. TYPE OF ORGANIZATION 機構種類
|
□ Govt. Ministry/ □ University/ □ Govt./State-owned
□ Locally-owned □ Joint Venture □ Foreign-owned □ NGO Enterprise
|
7. LANGUAGECENTER WHERE YOU PLAN TO ATTEND IN TAIWAN擬就讀之華語文中心
University-affiliated language center 大學附設華語中心
|
8. BRIEFLY STATE YOUR STUDY PLAN WHILE IN TAIWAN請簡述到臺灣的讀書計畫
(Please attach your detail study plan in A4 paper. 請以A4紙另附詳細讀書計畫)
|
9. DECLARATION:
I declare that:(本人承諾)
Ø The information I have given on this application is complete and accurate to the best of my knowledge.
Ø 本人所提供之上述資訊皆屬實。
Applicant’s Signature : (申請人簽名):
Date
_____ /_____/_____
|